Khi xây nhà, một trong những điều cần quan tâm chính là các quy định về chiều cao tầng nhà ở riêng lẻ. Cùng MONACO tìm hiểu chi tiết ngay qua bài viết hôm nay.
>>>> ĐỌC THÊM: Báo giá xây nhà trọn gói nhà phố uy tín, mới nhất tại Hà Nội
1. Chiều cao và số tầng nhà được tính như thế nào?
Cách tính chiều cao và số tầng nhà ở công trình được quy định theo thông tư số 07/2019/TT – BXD vào ngày 7 tháng 11 năm 2019 của bộ xây dựng như sau:
- Đối với chiều cao nhà ở hoặc công trình: được quy định là tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của công trình, gồm cả mái dốc hoặc mái tum. Ví dụ, một ngôi nhà có chiều cao 8m, bao gồm cả tầng hầm, tầng trệt, tầng lầu và tầng mái tum, thì chiều cao của ngôi nhà đó được tính là 8m. Đối với công trình có nhiều cao độ mặt đất thì cao độ mặt đất thấp nhất sẽ được tính là mốc tính chiều cao.
- Đối với số tầng nhà ở công trình: Số tầng của một ngôi nhà, được tính gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất bao gồm cả tầng trệt, tầng lửng vào không bao gồm tầng áp mái. Một số ngôi nhà, có tầng hầm, tầng trệt và 2 tầng lầu, 1 tầng mái tum, vậy công trình đó sẽ có tổng cộng 4 tầng.
Trong một số trường hợp, số tầng của một công trình được tính dựa trên chiều cao của mỗi tầng và chiều cao tối đa được quy định. Trong trường hợp nếu chiều cao tối đa là 50 mét và chiều cao mỗi tầng là 3.5 mét thì tính ra tòa nhà sẽ có khoảng 14 tầng.
>>>> ĐỌC THÊM:
- Báo giá xây nhà trọn gói quận Hai Bà Trưng Hà Nội 2024
- Báo giá xây nhà trọn gói quận Thanh Xuân chi tiết đầy đủ 2024
2. Quy định về chiều cao tầng nhà ở riêng lẻ
Quy định về chiều cao tầng nhà ở riêng lẻ được quy định trong QCVN 01:2019/BXH của Viện quy hoạch đô thị nông thôn quốc gia. Chi tiết bao gồm:
2.1 Quy định về chiều cao xây dựng công trình
Quy định về chiều cao xây dựng công trình được quy định theo loại đô thị, bao gồm:
Loại đô thị | Đất đơn vị (m2/ người) |
I-II | 15 ~ 28 |
III – IV | 28 ~ 45 |
V | 45 ~ 55 |
2.2 Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập sẽ được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết. Cách bố trí các công trình cũng như xác định chiều cao công trình phải đảm bảo giảm thiểu các tác động từ nắng, gió, cũng như các điều kiện tự nhiên khác. Về cơ bản, khoảng cách giữa các công trình trong cùng một lô đất cần đáp ứng yêu cầu:
- Đối với 2 công trình có chiều cao nhỏ hơn 46m, thì khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau đảm bảo lớn hơn hoặc bằng ½ chiều cao công trình, trong đó không được phép nhỏ hơn 7m. Giữa đầu hồi với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình đảm bảo phải lớn hơn ⅓ chiều cao công trình và không được phép nhỏ hơn 4m.
- Đối với 2 công trình có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m, thì khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng tối thiểu 25m. Khoảng cách giữa đầu hồi với đầu hồi hoặc cạnh dài phải đảm bảo không nhỏ hơn 15m.
2.3 Quy định về mật độ tối đa cho phép
Mật độ thuần tối đa cho phép của các công trình dịch vụ, công cộng là 40%. Mật độ xây dựng tối đa cho phép cho các công trình dịch vụ hoặc công trình hỗn hợp khác có diện tích lớn hơn hoặc bằng 3.000m2 thì phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà với hệ số sử dụng tối đa là 13 lần.
2.4 Quy định về chiều cao tầng nhà trong ngõ
Chiều cao tầng nhà trong ngõ được quy định là 4 tầng đối với ngõ hoặc hẻm có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 6m.
2.5 Quy định về cao độ nền nhà
Đối với khu vực dân cư nông thôn phải có biện pháp bảo vệ cũng như hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời trong trường hợp cấp thiết.
Trong đó, quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải kết hợp với quy hoạch hệ thống thủy lợi, thoát lũ.
Cao độ nền phải cao hơn mực nước lũ hằng năm tối thiểu là 0,3m.
>>>> XEM THÊM: 25+ mẫu nhà 8×12 1 tầng đẹp hiện đại, tiện nghi, tiết kiệm chi phí
3. Các trường hợp ngoại lệ khi xây dựng
Chiều cao tầng nhà ở riêng lẻ quy định như sau:
- Chiều cao xây dựng trung bình nhà 1 tầng là 3m, được tính từ tầng dưới lên tầng trên.
- Giữa các tầng từ tầng 2 trở lên sẽ có chiều cao tối đa là 3,4m.
- Chiều cao tầng tối đa là 3,5m, và được tính từ cao độ vỉa hè đến chân ban công.
- Chiều cao tối đa tính từ mặt đất là 3,8m.
Tuy nhiên, một số trường hợp ngoại lệ cụ thể như sau:
- Nhà ở riêng lẻ thuộc khu bảo tồn, hoặc di tích lịch sử sẽ có chiều cao tầng thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo tồn di tích.
- Nhà ở riêng lẻ nếu được xây theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt thì chiều cao tầng được thực hiện theo quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên địa bàn có điều kiện tự nhiên đặc biệt, có nguy cơ thiên tai, lũ lụt thì chiều cao được thực hiện theo quy định phòng chống thiên tai, lũ lụt,…
>>>> XEM THÊM: Cách tính diện tích xây dựng nhà 2 tầng chuẩn xác nhất hiện nay
4. MONACO – Đơn vị tư vấn xây nhà ở mọi miền Tổ Quốc
Hiện nay, MONACO là đơn vị tư vấn xây nhà được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với những ưu điểm như tiết kiệm thời gian, giảm bớt lo lắng về nguồn tài chính, tiết kiệm chi phí và giảm rủi ro, các dịch vụ tư vấn của MONACO luôn đi sát theo nhu cầu của khách hàng. Đến với MONACO, quý khách không còn lo lắng về việc nên hoặc được phép xây tối đa bao nhiêu tầng, chiều cao bao nhiêu bởi đội ngũ chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ tư vấn chính xác, chi tiết nhất.
Liên hệ ngay:
- Trụ sở: Số nhà 20A, ngách 445/192, phố Lê Trọng Tấn, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ)
- Điện thoại: 0915 539 111
- Bảo hành: 0915 539 111
- Email: Noithatmonaco@gmail.com
Bài viết vừa chia sẻ cùng bạn đọc quy định về diện tích xây dựng nhà ở chi tiết mới nhất hiện nay. Hy vọng rằng, với những uy tín đã có trên thị trường xây dựng, thi công, MONACO trong tương lai sẽ trở thành tối đã đáng tin cậy của quý khách hàng.
>>>> XEM THÊM: